pokemon

Cách sử dụng Buddy Pekemon để chọn bạn đồng hành và kiếm kẹo Candy

Buddy Pokémon – Pokémon đồng hành là một tính năng mới được ra mắt trong phiên bản Pokémon Go mới nhất vào sáng nay 14/09/2016. Tính năng này có gì đặc biệt, cách sử dụng nó ra sao? Làm sao để tối ưu khi chọn bạn đồng hành với mình. Hãy xem ngay bài hướng dẫn này nhé!

Những nơi bắt Pokemon tuyệt nhất thế giới

Trong cơn sốt Pokemon Go, du khách thu thập Pikachu và Sandshrew thay cho những món đồ lưu niệm. Expedia đã đưa ra danh sách điểm đến tuyệt vời là nơi có nhiều Pokemon.

Tất tần tật về Egg và Lucky Egg trong Pokemon Go

Nhiều bạn hỏi về Egg và Lucky Egg trong Pokémon Go sử dụng thế nào và làm sao để kiếm thêm trứng. Cách ấp trứng, khi ấp xong thì nở ra Pokemon loại gì, làm sao để sử dụng tối đa ưu thế của Lucky Egg. Trong bài này các bạn sẽ được biết tất cả.

Trứng Pokemon 2km/5km/10km khi ấp nở ra chủng Pokemon gì?

Trứng (Egg) là một vật phẩm bạn có được khi tăng level, thu thập trong Pokestop. Để quả trứng của bạn nở thì bạn cần di chuyển một quãng đường, tùy theo loại trứng đó là loại trứng 2kg, 5kg hay 10km. Vậy, bạn có biết quả trứng trong balo của bạn có thể nở ra chủng Pokemon nào không?

3 cách kiếm Pokeball nhanh nhất trong game Pokémon Go

Pokemon là 1 trong những game hot nhất hiện nay và PokeBall (banh hoặc bóng) là một vật dụng dùng để bắt những chú Pokemo ở khắp mọi nơi. Hết pokeball có thể là nỗi "ám ảnh" với rất nhiều bạn chơi Pokemon Go đặc biệt là những bạn mới chơi. Vì càng bắt nhiều pokemon bạn sẽ càng tăng EXP và lên Level kể cả những pokemon trung. Hết pokeball không biết ...

Pokemon Mewtwo

Pokemon Mewtwo thuộc Psychc (tâm linh). Mewtwo là ghép từ Mew (tên một con pokemon) và Two (ý chỉ là bản sao). Pokemon Mewtwo được tạo ra bởi các nhà khoa học sau nhiều năm tiến hành ghép nối gen vô cùng cùng với các thí nghiệm kỹ thuật DNA ròng rã.

Pokemon Sandslash

Pokemon Sandslash thuộc hệ Ground (Đất) là đời tiến hóa thứ nhất và cũng là cuối cùng sau Sandshrew. Tên Nhật: Ghép từ sand (cát) và pangolin (con tê tê). Tên Anh: Ghép từ sand (cát, đất) và slash (rạch, cắt). Ở đời tiến hóa này lớp da cứng chắc đã biến đổi thành gai nhọn. Sau một thời gian gai cũ rụng đi và gai mới mọc thế chỗ từ gốc gai cũ.

Pokemon Onix

Pokemon Onix thuộc hệ Ground (rắn đá). Onix là cách đọc trại từ từ Onyx (mã não), tên tiếng Nhật là Iwark. Onix có thể đào đất với tốc độ cao bằng cách bò ngoằn ngoèo, vặn xoắn cơ thể đồ sộ, gồ ghề của mình để tìm thức ăn. Đường hầm do Pokemon Onix để lại sẽ được Pokemon Diglett dùng làm nhà. Onix có cơ thể dài gần 8m

Pokemon Snorlax

Pokemon Snorlax thuộc hệ Normal (bình thường). Snorlax được ghép của Snore (ngáy) và Relax (nghỉ ngơi), tên tiếng Nhật Kabigon. Pokemon Snorlax rất lười, chỉ ăn và ngủ, càng ăn nhiều cơ thể to lớn của nó càng tròn lên và nó càng lười hơn. Snorlax sẵn sàng ăn bất cứ thứ gì, dù đồ ăn có hơi bị mốc.

10 điều cơ bản về Pokémon Go bạn phải biết trước khi chơi

Pokémon Go đang trở thành một hiện tượng mới cho người chơi vì sự khác biệt của game. Nó đòi hỏi người dùng phải đăng nhập bằng tài khoản Google và cho phép sử dụng dịch vụ định vị bởi đơn giản đây là một trò chơi thực tế ảo. Mọi hành động, mọi thao tác đều phụ thuộc vào thực tế. Dưới đây là 10 điều cơ bản bạn nên biết trước khi bắt đầu chơi game.